T3, 07 / 2020 4:52 chiều | minhanh

Quy định pháp luật về văn bằng bảo hộ nhãn hiệu

Văn bằng bảo hộ là giấy tờ quan trọng đánh dấu quyền sở hữu đối với sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, tên thương mại…Tại Việt Nam, một nhãn hiệu được pháp luật bảo hộ chỉ khi nhãn hiệu đó được cấp Văn bằng bảo hộ hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Bài viết hôm nay của Tư vấn Blue sẽ đem đến cho quý khách những hiểu biết cơ bản về văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

Quy định pháp luật về văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
  1. Văn bằng bảo hộ là gì?

Theo định nghĩa tại Khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009: “Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng”.

Nội dung của văn bằng bảo hộ bao gồm:

– Ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu (chủ văn bằng bảo hộ);

– Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;

– Đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ;

– Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, các tổ chức và cá nhân có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ, tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó, tính chất đặc thù về điều kiện địa lý và khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý.

  1. Các loại văn bằng bảo hộ

Văn bằng bảo hộ bao gồm:

  • Bằng độc quyền sáng chế,
  • Bằng độc quyền giải pháp hữu ích,
  • Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp,
  • Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,
  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
  • Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
  1. Điều kiện cấp văn bằng bảo hộ

Nhãn hiệu được cấp Văn bằng bảo hộ khi đơn đăng ký nhãn hiệu đó đáp ứng được hai giai đoạn thẩm định nội dung và thẩm định hình thức do Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định.

  • Về thẩm định hình thức:

Đơn đăng ký nhãn hiệu của chủ đơn phải đáp ứng được các yêu cầu của đơn hợp lệ thông qua thẩm định hình thức , đảm bảo:

– Số lượng các tài liệu bắt buộc phải có trong đơn, bao gồm: tờ khai, mẫu nhãn hiệu, hóa đơn phí/lệ phí, giấy ủy quyền, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận, tài liệu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên và các tài liệu khác (nếu có) theo quy định cụ thể của từng loại đơn.

– Hình thức các tài liệu (trình bày theo mẫu, đúng kích thước và điền đủ thông tin cân thiết..)

– Nội dung các tài liệu ( tên chủ đơn, địa chỉ chủ đơn, danh mục hàng hóa dịch vụ, yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, chữ ký và đóng dấu của chủ đơn, kết cấu và thành phần của mẫu nhãn hiệu với phần mô tả cần đồng nhất)

  • Về thẩm định nội dung:

Thứ nhất:  là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

Thứ hai:  có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu không có khả năng thực hiện chức năng phân biệt của nhãn hiệu.

Nhãn hiệu sẽ bị từ chối đăng ký nếu đã thuộc quyền của người khác:

– Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký hoặc nộp đơn đăng ký sớm hơn, hoặc được coi là nổi tiếng hoặc được thừa nhận rộng rãi;

– Trùng hoặc tương tự với những đối tượng đã thuộc quyền của người khác, gồm tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả.

– Trùng với tên riêng, biểu tượng, hình ảnh của quốc gia, địa phương, danh nhân, tổ chức của Việt Nam và nước ngoài (trừ trường hợp được phép của các cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền).

– Trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành

– Làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của sản phẩm, dịch vụ.

  1. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ

Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

  • Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn. Bằng độc quyên sáng chế không được gia hạn như một số văn bằng khác vì những lý do như thúc đẩy sự sáng tạo của chủ sở hữu văn bằng, vì lợi ích công cộng….
  • Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích cũng không được gia hạn thêm thời gian bảo hộ.
  • Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp. Và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn. Có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm. Như vậy, thời gian có hiệu lực tối đa của Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là 15 năm kể từ ngày cấp nếu chủ sở hữu thực hiện các thủ tục gia hạn.
  • Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn. Có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:

– Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn

– Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký. Hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên. Tại bất kỳ nơi nào trên thế giới.

– Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.

  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn. Có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp. Mỗi lần mười năm. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nếu được gia hạn đều đặn thì sẽ được bảo hộ liên tục, không giới hạn thời gian có hiệu lực.
  • Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận này chỉ mất hiệu lực nếu rơi vào các trường hợp chỉ dẫn địa lý đó không đủ điều kiện để được bảo hộ.
  1. Duy trì, gia hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ

Để duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích. Chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực.

Để gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực.

Mức lệ phí và thủ tục duy trì hoặc gia hạn hiệu lực các loại văn bằng bảo hộ do Chính phủ quy định.

Bài viết cùng chuyên mục