T2, 06 / 2020 5:50 chiều | minhanh

Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ. Trong quá trình hoạt động, chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng công ty cho cá nhân, tổ chức khác. Trong bài viết ngày hôm nay, Tư vấn Blue sẽ chia sẻ với quý khách về vấn đề Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.

 

Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.

 

  1. Một số lưu ý về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Là công ty do một thành viên làm chủ.
  • Chủ sở hữu công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân.
  • Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác.
  1. Những trường hợp cần thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên:

Theo Điều 46 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, những trường hợp sau phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

  • Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức
  • Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước
  • Thay đổi chủ sở hữu do thừa kế, tặng cho.
  1. Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
  • Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức

–      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

–      Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

–      Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

–      Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;

–      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

  • Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước:

–      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

–      Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

–      Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty;

–      Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

–      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

  • Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty:

–     Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

–     Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

–      Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu mới;

–     Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.

  • Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

–      Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

–      Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển đổi;

–      Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

–      Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;

–      Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác;

–      Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

  • Trường hợp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp:

–      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

–      Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

–      Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

–      Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;

–      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

  1. Thời hạn giải quyết:

–        Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

–        Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp còn lại.

  1. Dịch vụ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên của Tư vấn Blue:

–  Giải đáp thắc mắc và tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến thay đổi chủ sở hữu, hướng dẫn khách hàng cung cấp các tài liệu giấy tờ cần thiết.

– Tiếp nhận thông tin và soạn thảo hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên và giao cho khách hàng ký.

– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ lên Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và Đầu tư, đồng thời theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ.

– Đại diện nhận kết quả là giấy phép đăng ký kinh doanh đã thay đổi thông tin chủ sở hữu cho khách hàng

– Giao Giấy phép đăng ký kinh doanh tại nhà cho quý khách.

Quý khách đừng ngần ngại liên hệ với Tư vấn Blue để được giải đáp vướng mắc và được cung cấp dịch vụ hỗ trợ hiệu quả và tiết kiệm nhất!

 

 

 

Bài viết cùng chuyên mục